Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước đến điều phối
Bước đến search
Tấm bảng Saqqara, hôm nay đang rất được lưu giữ tại Kho lưu trữ bảo tàng Ai Cập, là một bản khắc đá cổ đại sinh tồn từ Thời kỳ Ramesside của Ai Cập cổ đại ghi chép list tên những vị pharaon. Nó đc tìm cảm nhận vào khoảng thời gian 1861 tại Saqqara, trong lăng mộ của Tjenry (cũng rất được viết là Tjuneroy) – một quan chức (“một Thầy tu trưởng” and “Thống kê giám sát dự án công trình trên toàn bộ những Bia tưởng niệm Cung điện hoàng gia”) của pharaon Ramesses II.[1]
Tấm bảng liệt kê năm mươi tám vị vua, từ Vua Anedjib and quận’a của Vương triều thứ Nhất) đến Ramesses II (Vương triều thứ Mười Chín), theo thứ tự thời khắc hòn đảo ngược, bỏ lỡ các nhà cai quản trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, Thời kỳ cai quản của những người Hyksos and những người dân cai quản có ảnh hưởng gần kề với vị pharaon dị giáo Akhenaten “.[2]
Những tên bằng chữ tượng hình (đc bảo phủ bởi một đường số lượng giới hạn hình bầu dục đc gọi là cartouche), trong số ấy chỉ có bốn mươi bảy cái thương hiệu là còn sinh tồn, nhưng lại bị hỏng hóc nặng. Tương tự như những list vua khác của Ai Cập, Tấm bảng Saqqara đã bỏ lỡ những vị vua gì đó and hoặc tổng thể toàn bộ triều đại. List viết ngược từ Ramesses II tới điểm giữa của Vương triều thứ Nhất, ngoại trừ Vương triều thứ Mười Hai, thứ Mười Một and mười hai, toàn bộ đều bị hòn đảo ngược. Một tấm hình đình đám chụp list vua đã đc xuất bản vào khoảng thời gian 1865.[3] Bức Ảnh chi tiết and độ nét cao rất có khả năng được coi online and phía bên trong bộ sách Phía trong Kho lưu trữ bảo tàng Ai Cập với Zahi Hawass (Inside the Egyptian Museum with Zahi Hawass)[4]

Bản vẽ List Vua Saqqara dựa vào những tấm hình and bản vẽ từ thời điểm năm 1864-1865.
Những vị vua trong list[sửa | sửa mã nguồn]
Những tên đc liệt kê theo thứ tự niên đại hòn đảo ngược từ bên trên phía bên phải xuống bên dưới bên trái, để dễ đọc.
Hàng trên | Hàng bên dưới | ||||
---|---|---|---|---|---|
Số thứ tự | Pharaon | Tên ghi trong list | Số thứ tự | Pharaon | Tên ghi trong list |
1 | Ramses II | User-maat-ra Setep-en-ra | 30 | Neferefre | Kha-nefer-ra |
2 | Seti I | Men-maat-ra | 31 | Shepseskare | Shepses-ka-ra |
3 | Ramses I | Men-pehty-ra | 32 | Neferirkare Kakai | Nefer-ir-ka-ra |
4 | Horemheb | Djeser-kheperu-ra Setep-en-ra | 33 | Sahure | Sahura |
5 | Amenhotep III | Neb-maat-ra | 34 | Userkaf | User-ka-f |
6 | Thutmose IV | Men-kheperu-ra | 35 | Thamphthis? | Tên đã biết thành tàn phá. |
7 | Amenhotep II | Aa-kheperu-ra | 36 | Bicheris? | Tên đã biết thành tàn phá. |
8 | Thutmose III | Men-kheper-ra | 37 | Djedefptah | Tên đã biết thành tàn phá. |
9 | Thutmose II | Aa-kheper-en-ra | 38 | Shepseskaf | Tên đã biết thành tàn phá. |
10 | Thutmose I | Aa-kheper-ka-ra | 39 | Menkaura | Tên đã biết thành tàn phá. |
11 | Amenhotep I | Djeser-ka-ra | 40 | Khafra | Kha-f-ra |
12 | Ahmose I | Neb-pehti-ra | 41 | Djedefra | Djed-ef-re |
13 | Mentuhotep II | Nebhepetre | 42 | Khufu | Khufu |
14 | Mentuhotep III | Se-ankh-ka-ra | 43 | Sneferu | Sneferu |
15 | Amenemhat I | Se-hetep-ib-ra | 44 | Huni | Huni |
16 | Senusret I | Kheper-ka-ra | 45 | Nebka | Neb-ka-ra |
17 | Amenemhat II | Nub-kau-ra | 46 | Sekhemkhet | Djoser-teti |
18 | Senusret II | Kha-kheper-ra | 47 | Djoser | Djoser |
19 | Senusret III | Kha-khau-ra | 48 | Khasekhemwy | Beby |
20 | Amenemhat III | Ni-maat-ra | 49 | Hudjefa | Tên đã biết thành mất. |
21 | Amenemhat IV | Maat-kheru-ra | 50 | Sekhemib-Perenmaat? | Nefer-ka-sokar |
22 | Sobekneferu | Sobek-ka-ra | 51 | Seth-Peribsen? | Nefer-ka-ra |
23 | Pepi II Neferkare | Nefer-ka-ra | 52 | Senedj | Senedj |
24 | Merenre Nemtyemsaf I | Mer-en-ra | 53 | Wneg | Wadjlas |
25 | Pepi I Meryre | Pepi | 54 | Nynetjer | Ba-netjeru |
26 | Teti | Teti | 55 | Raneb | Kakau |
27 | Unas | Unis | 56 | Hotepsekhemwy | Bau-netjer |
28 | Djedkare | Maat-ka-ra | 57 | quận’a | Q.-behu |
29 | Menkauhor | Men-kau-hor | 58 | Anedjib | Merbapen |
List vua thời kỳ Tân Quốc gia khác[sửa | sửa mã nguồn]
- List vua Abydos
- List vua Karnak
- List vua Torino
- List vua Medinet Habu
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Robert Morkot. The Egyptians: An Introduction. Routledge, 2005.
- ^ Quoted from: Gerald Verbrugghe, John Moore Wickersham. Berossos và Manetho, Introduced và Translated. University of Michigan Press, 2001. Page 104.
-
^
de Rougé, Emmanuel (1865). Album photographique de la mission remplie en Égypte. Paris. tr. 152, photographs 143–145.
- ^ Hawass, Zahi (2010). Inside the Egyptian Museum with Zahi Hawass. Cairo: American Univ in Cairo Press. tr. 299, photographs 156-157. ISBN 9789774163722.
- List vua Ai Cập
- Khảo cổ học Ai Cập
- Pharaon
Từ khóa: Tấm bảng Saqqara, Tấm bảng Saqqara, Tấm bảng Saqqara
blogsongkhoe – Doanh nghiệp dịch vụ SEO Web giá khá mềm, SEO từ khóa, SEO toàn diện định vị lên Top Google đáng tin cậy chuyên nghiệp và bài bản, tin cậy, kết quả.
Nguồn: Wikipedia
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía dưới (hoặc tự ghi nhớ)gửi hàng đi mỹBước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp đến, nhấn vào thành quả đó của trang này

===============================
Vì nổi trội bảo mật thông tin TÀI KHOẢN nên chúng tôi cần xác định bằng CODE*
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía dưới (hoặc tự ghi nhớ)
gửi hàng đi mỹ
Bước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp đến, nhấn vào thành quả đó của trang này Bước 3: Kéo xuống cuối trang các bạn sẽ cảm nhận nút LẤY CODE
===============================
NETFLIX có ưu thế gì:
– Tận thưởng phim bản quyền Rất tốt độ nét 4K, FHD, âm lượng 5.1 and không quảng cáo tựa như các web xem phim lậu.
– Kho phim đồ sộ, những phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều phải sở hữu đủ and 90% phim có Vietsub.
– Cài trên điện thoại cảm ứng thông minh, máy vi tính, tablet, SmartTv, box đều xem đc.