Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước đến điều phối
Bước đến search
Robert Redford |
|
---|---|
![]() Robert Redford năm 2006 |
|
Sinh |
Charles Robert Redford, Jr. 18 tháng tám, 1936 Santa Monica, California, Đất nước Hoa Kỳ |
Công việc và nghề nghiệp | Diễn viên, đạo diễn |
Năm sinh hoạt | 1959–ngày này |
Phối ngẫu | Lola van Wagenen (1958–1985; ly dị) Sibylle Szaggars (2009–ngày này)[1] |
Con cháu | Scott (mất), Shauna, Jamie, Amy |
Charles Robert Redford, Jr. (sinh ngày 18 tháng tám năm 1936),[2] nghệ danh Robert Redford, là một diễn viên and đạo diễn điện ảnh Mỹ. Ông nhận đc 2 giải Oscar: 1 về Đạo diễn loại giỏi nhất năm 1981 với phim Ordinary People, and 1 về Thành tựu suốt đời năm 2002.
Hạng mục phim[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1960 | Tall Story | Basketball Player | |
1962 | The Twilight Zone | Death | 1 tập: “Nothing in the Dark” |
1962 | War Hunt | Private Roy Loomis | |
1965 | Inside Daisy Clover | Wade Lewis | Golden Globe Award for New Star of the Year – Actor |
1965 | Situation Hopeless… But Not Serious | Captain Hank Wilson | |
1966 | This Property Is Condemned | Owen Legate | |
1966 | The Chase | Charlie ‘Bubber’ Reeves | |
1967 | Barefoot in the Park | Paul Bratter | |
1967 | Clambake | Azu | |
1969 | Butch Cassidy và the Sundance Kid | The Sundance Kid | BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role |
1969 | Tell Them Willie Boy Is Here | Deputy Sheriff Christopher ‘Coop’ Cooper | BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role |
1969 | Downhill Racer | David Chappellet | BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role |
1970 | Little Fauss và Big Halsy | Halsy Knox | |
1972 | Jeremiah Johnson | Jeremiah Johnson | |
1972 | The Candidate | Bill McKay | |
1972 | The Hot Rock | John Archibald Dortmunder | |
1973 | The Sting | Johnny Hooker | Đề cử — Academy Award for Best Actor |
1973 | The Way We Were | Hubbell Gardiner | |
1974 | The Great Gatsby | Jay Gatsby | |
1975 | Three Days of the Condor | Joseph Turner/The Condor | |
1975 | The Great Waldo Pepper | Waldo Pepper | |
1976 | All the President’s Men | Bob Woodward | |
1977 | A Bridge Too Far | Major Julian Cook | |
1979 | The Electric Horseman | Norman ‘Sonny’ Steele | |
1980 | Brubaker | Henry Brubaker | |
1984 | The Natural | Roy Hobbs | |
1985 | Out of Africa | Denys Finch Hatton | |
1986 | Legal Eagles | Tom Logan | |
1990 | Havana | Jack Weil | |
1992 | Sneakers | Martin “Marty” Bishop | |
1992 | Incident at Oglala | Narrator | |
1993 | Indecent Proposal | John Gage | |
1993 | La Classe américaine | Steven | |
1996 | Up Close & Personal | Warren Justice | |
1998 | The Horse Whisperer | Tom Booker | Kiêm chế tạo/đạo diễn |
2001 | The Last Castle | Lt. Gen. Eugene Irwin | |
2001 | Spy trò chơi | Nathan D. Muir | |
2004 | The Clearing | Wayne Hayes | |
2005 | An Unfinished Life | Einar Gilkyson | |
2007 | Lions for Lambs | Dr. Stephen Malley | Kiêm chế tạo/đạo diễn |
2012 | The Company You Keep | Jim Grant/Jason Sinai | Kiêm chế tạo/đạo diễn |
thái bình dương | All Is Lost |
Đạo diễn[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Ghi chú |
---|---|---|
1980 | Ordinary People |
Academy Award for Best Director Directors Guild of America Award for Outstanding Directing – Feature Film Golden Globe Award for Best Director |
1988 | The Milagro Beanfield War | Đề cử — Political Film Society |
1992 | A River Runs Through It | Đề cử — Golden Globe Award for Best Director |
1994 | Quiz Show | Đề cử — Academy Award for Best Director Đề cử — BAFTA Award for Best Film Đề cử — Directors Guild of America Award for Outstanding Directing – Feature Film Đề cử — Golden Globe Award for Best Director |
1998 | The Horse Whisperer | Đề cử — Golden Globe Award for Best Director |
2000 | The Legend of Bagger Vance | |
2007 | Lions for Lambs | |
2010 | The Conspirator | |
2012 | The Company You Keep |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Robert Redford marries German girlfriend. The Star. ngày 15 tháng bảy năm 2009
-
^
“Charles Robert Redford”. California Birth Index, 1905–1995. Ancestry.com. Truy vấn ngày 16 tháng sáu năm 2011.
Name: Charles Robert Redford; Birth Date: 18 Aug 1936; Gender: Male; Mother’s Maiden Name: Hart; Birth County: Los Angeles
(cần ĐK mua)
Kết nối ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons lại có hình ảnh and phương tiện đi lại truyền tải về Robert Redford. |
![]() |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về:
Robert Redford |
- Movie, Museum Exhibits Shine New Light on US Civil War is an April 2011 radio và internet report on the Robert Redford movie “The Conspirator.” The report aired on Voice of America và was written by VOA’s Special English branch.
- Redford interviewed about his life, independent film making và political activism. January 2010, 45 minute đoạn phim và audio interview with transcript.
- Cinema Retro covers Robert Redford at Trinity College in Dublin
- Robert Redford trên IMDb
- Sundance Resort
- The Sundance Institute
- Robert Redford slideshow at AMCtv.com Tàng trữ 2009-04-10 tại Wayback Machine
- Redford Teams up lớn Train Minority Filmmakers NY Daily News, ngày 15 tháng năm năm 2009
- Robert Redford: Through the Years Tàng trữ 2011-09-21 tại Wayback Machine — slideshow by Life magazine
- Redford: The Biography by Michael Feeney Callan (Knopf, 2011)
Bản mẫu:Robert Redford Films
- Sinh 1936
- Nhân vật còn sống
- Giải Oscar danh dự
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên sân khấu Mỹ
- Nhà từ thiện Mỹ
- Giải Oscar cho đạo diễn loại giỏi
- Nhà bảo đảm thiên nhiên và môi trường Mỹ
- Đạo diễn điện ảnh Mỹ
- Người Mỹ gốc Anh
- Hãng sản xuất phim Mỹ
- Người Mỹ gốc Ireland
- Người Mỹ gốc Scotland
- Người đoạt giải Quả cầu vàng cho Đạo diễn loại giỏi nhất
- Nhà sinh hoạt quyền LGBT Mỹ
- Người đạt giải BAFTA cho Nam diễn viên loại giỏi nhất
- Người đạt giải Quả cầu vàng Cecil B. DeMille
- Người đc vinh danh tại Giữa trung tâm Kennedy
- Nam diễn viên Los Angeles
- Người đoạt Huy chương Thẩm mỹ Tổ quốc
- Đạo diễn phim tiếng Anh
- Người đoạt Huy chương Chủ quyền Người cai trị đất nước
Từ khóa: Robert Redford, Robert Redford, Robert Redford
blogsongkhoe – C.ty dịch vụ SEO TOP giá cả tương đối rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể và toàn diện xác định lên Top Google đáng tin cậy chuyên nghiệp và bài bản, an toàn và đáng tin cậy, kết quả.
Nguồn: Wikipedia
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía dưới (hoặc tự ghi nhớ)gửi hàng đi mỹBước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp nối, nhấn vào thành quả của trang này

===============================
Vì nổi biệt bảo mật thông tin TÀI KHOẢN nên chúng tôi cần xác định bằng CODE*
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía dưới (hoặc tự ghi nhớ)
gửi hàng đi mỹ
Bước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp nối, nhấn vào thành quả của trang này Bước 3: Kéo xuống cuối trang các bạn sẽ cảm thấy nút LẤY CODE
===============================
NETFLIX có ưu thế gì:
– Tận thưởng phim bản quyền Rất chất lượng độ nét 4K, FHD, âm lượng 5.1 and không quảng cáo giống như những web xem phim lậu.
– Kho phim đồ sộ, những phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều phải sở hữu đủ and 90% phim có Vietsub.
– Cài trên điện thoại cảm ứng thông minh, máy vi tính, tablet, SmartTv, box đều xem đc.