Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước đến điều phối
Bước đến search
Kiwa puravida | |
---|---|
![]() |
|
Phân chia khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Anomura |
Họ (familia) | Kiwaidae |
Chi (genus) | Kiwa |
Loài (species) | K. puravida |
Danh pháp hai phần | |
Kiwa puravida Thurber, Jones & Schnabel, 2011 |
Kiwa puravida là một loài động vật hoang dã giáp xác sinh sống ở biển sâu.[1]
Các con cua sống ở lỗ rò lạnh sâu, biển, địa chỉ chúng ăn proteobacteria cộng sinh, mà chúng nuôi trên những lông trên móng vuốt của. Những vi trùng chuyển hóa hydro sulfide and methane chế tạo bởi những lỗ rò, và đã được thu hoạch bằng phần miệng lược cũng như những loài động vật hoang dã. Trong các những loài động vật hoang dã biển sâu khác lợi dụng những vật cộng sinh như loài này là rất dị tại vị trí nó tích cực và lành mạnh tạo sóng của chính bản thân nó phần thêm trên những lỗ thông hơi để đồng tình những vi trùng có rất nhiều oxy and chất dinh dưỡng.[2]
Kiwa puravida đã đc phát giác sinh sống ở độ sâu 1.000 mét (3.300 ft) mặt dưới biển sâu xa bờ bãi biển của Costa Rica vào khoảng thời gian 2006 bởi Andrew Thurber, William J. Jones and Kareen Schnabel. cá thể chỉ khác của chi này, Kiwa hirsuta, là một loài cua với móng vuốt lông gần giống và đã được phát giác vào khoảng thời gian 2005 gần hòn đảo Phục Sinh.[3][4][5]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
WoRMS (2011). “Kiwa puravida Thurber, Jones & Schnabel, 2011”. Cơ sở tài liệu san hô.
- ^ Oregon State University (ngày 3 tháng 12 năm 2011). “Scientists describe new species of crab that “farms” methane vents”. PhysOrg. Truy vấn ngày 24 tháng 12 năm 2011.
- ^ Andrew R. Thurber, William J. Jones & Kareen Schnabel (2011). “Dancing for food in the deep sea: bacterial farming by a new species of yeti crab”. PLoS ONE. 6 (11): e26243. doi:10.1371/journal.pone.0026243. Bản gốc tàng trữ ngày 4 tháng 11 năm trước đó. Truy vấn ngày 17 tháng 12 năm 2014.
- ^ Ed Yong (ngày 2 tháng 12 năm 2011). “Yeti crab grows its own food”. Nature. Truy vấn ngày 24 tháng 12 năm 2011.
- ^ Charles Choi (ngày 2 tháng 12 năm 2011). ““Yeti” crabs farm food on own arms – a first”. National Geographic News. Truy vấn ngày 24 tháng 12 năm 2011.
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
-
Tài liệu ảnh hưởng tới Kiwa puravida tại Wikispecies
- Kiwa
- Động vật hoang dã đc diễn đạt năm 2011
- Sơ khai Bộ Mười chân
Từ khóa: Kiwa puravida, Kiwa puravida, Kiwa puravida
blogsongkhoe – C.ty dịch vụ SEO Web giá cực mềm, SEO từ khóa, SEO tổng thể và toàn diện xác định lên Top Google đáng tin cậy bài bản, đáng tin cậy, kết quả.
Nguồn: Wikipedia
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía bên dưới (hoặc tự ghi nhớ)gửi hàng đi mỹBước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp đến, nhấn vào thành quả đó của trang này

===============================
Vì đặc biệt bảo mật thông tin TÀI KHOẢN nên chúng tôi cần xác định bằng CODE*
HƯỚNG DẪN LẤY CODE (CHỈ MẤT 10 GIÂY)
Bước 1: COPY từ khóa phía bên dưới (hoặc tự ghi nhớ)
gửi hàng đi mỹ
Bước 2: Vào google.com.vn and tìm từ khóa. Tiếp đến, nhấn vào thành quả đó của trang này Bước 3: Kéo xuống cuối trang các bạn sẽ cảm nhận nút LẤY CODE
===============================
NETFLIX có điểm vượt trội gì:
– Tận thưởng phim bản quyền Rất chất lượng độ sắc nét 4K, FHD, âm lượng 5.1 and không quảng cáo giống như các web xem phim lậu.
– Kho phim đồ sộ, những phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều phải sở hữu đủ and 90% phim có Vietsub.
– Cài trên điện thoại cảm ứng, máy vi tính, tablet, SmartTv, box đều xem đc.