![]() |
Nội dung bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc xuất xứ để kiểm chứng thông báo. |
Họ Trứng cá | |
---|---|
![]() Cây trứng cá (Muntingia calabura) |
|
Phân chia khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) |
Muntingiaceae C.Bayer, M.W. Chase et M.F. Fay, 1998 |
Chi nổi bật | |
Muntingia L., 1753 |
|
Những chi | |
Dicraspidia Neotessmannia |
Họ Trứng cá (danh pháp khoa học: Muntingiaceae) là một họ bé dại mới đc tách ra từ họ cũ là họ Đoạn (Tiliaceae) với chỉ 3 loài, phân chia trong 3 chi.
Họ Trứng cá có khả năng đc nhận biết nhờ những phiến lá có răng cưa, mọc thành 2 hàng với gốc lá không đối xứng and những lá gốc (prophyll) tương tự những lá bắc dị hình. Hoa của chúng là chùm ngoài nách lá, tràng hoa dạng mở bằng mảnh vỏ, đài hoa khi ở dạng chồi bị gập nếp and có vấu, nhị hoa nhiều.
Một trong những đặc thù của mình Trứng cá (nợ lá kèm; hạt không tồn tại vỏ bọc) có khả năng gợi nhắc rằng họ này có khả năng thuộc về nhóm căn bản trong bộ Cẩm quỳ (Malvales). Những đặc thù của mô thứ cấp non trong chi Muntingia, tựa như các hoa ngoài trời của cụm hoa xòe rộng, libe phân tầng v.v, là giống hệt như như của những cá thể khác trong bộ Cẩm quỳ. Chi Petenaea có khả năng có mối quan hệ gần với nhánh này (Bayer and ctv. 1999).
- Chi Dicraspidia có những lá gốc không đối xứng cụ thể; trên phía gần trục thì chúng dạng tròn, gần giống lá and không rụng, trong lúc ở phía xa trục thì chúng lại thẳng, mỏng mảnh and sớm rụng.
- Chi Muntingia chỉ có những lá gốc gần trục and nó là hẹp (Karima Gaafar). Sensarma (1957) nhận định rằng những nốt ở chi Muntingia là dạng 3 lỗ.
Chi trứng cá có bầu nhụy thượng, đài hoa sớm rụng and thực giá noãn rủ xuống, hai chi kia có bầu nhụy hạ, thực giá noãn dạng phiến and đài hoa không rụng. Cây trứng cá có những lông đơn tính mọc thẳng đứng bổ sung cập nhật thêm vào cho những lông mọc thành búi.
Họ Trứng cá đc Takhtajan (1997) đặt trong họ Đoạn – phân họ Neotessmannioideae.
Những loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Dicraspidia donnell-smithii (Standl.): Panama, Costa Rica
- Muntingia calabura (L.): Cây trứng cá, Trung and Nam Mỹ.
- Neotessmannia uniflora (Burret): Peru
IPNI còn liệt kê 2 loài khác thuộc chi Muntingia là:
- Muntingia glabra (Spreng.): Brasil
- Muntingia rosea (H. Karst.)
Bức Ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tìm hiểu thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Kết nối ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikispecies có thông báo sinh học về Họ Trứng cá |
Phương tiện đi lại ảnh hưởng tới Muntingiaceae tại Wikimedia Commons
- Muntingiaceae trong L. Watson and M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Những họ thực vật có hoa: Diễn tả, minh họa, nhận dạng, thông báo tra giúp.
Bài Viết: Họ Trứng cá là gì? Chi tiết về Họ Trứng cá mới nhất 2022
Nguồn: blogsongkhoe365.vn