Dominic West |
|
---|---|
![]() West trong thời điểm tháng 12 năm 2011 |
|
Sinh | 15 tháng 10, 1969 Sheffield, South Yorkshire, Anh |
Học vị |
Eton College Trinity College, Dublin |
Trường học | Guildhall School of Music và Drama |
Công việc và nghề nghiệp | Diễn viên, đạo diễn, nhạc sĩ |
Năm sinh hoạt | 1991–nay |
Phối ngẫu |
Catherine Fitzgerald |
Con cháu | 4 |
Dominic Gerard Francis Eagleton West (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1969) là một diễn viên, đạo diễn and nhạc sĩ người Anh. Ông đc nghe biết nhiều nhất vì đã vào vai Jimmy McNulty trong phim The Wire, and đã có được giải British Academy Television Award for Best Actor tại 2012 British Academy Television Awards cho vai diễn kẻ giết người đồng loạt Fred West trong phim Appropriate Adult.[2] Ông thủ vai Noah Solloway trong The Affair and nhận đc đề cử giải Quả cầu vàng cho vai diễn này.[3]
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Dominic Gerard Francis Eagleton West[4] sinh ngày 15 tháng 10 năm 1969 tại Sheffield, South Yorkshire, Vị trí ông to lên. Ông là người thứ sáu trong những bảy anh chị em ruột (năm đàn bà and hai thiếu niên) ra đời trong 1 hạnh phúc gia đình Công giáo La Mã, phần nhiều là gốc Ireland.[5][6][7] His mother, Pauline Mary “Moya” (née Cleary), was an actress, và his father, Thomas George Eagleton West, owned a plastics factory.[8] Mẹ của ông, Pauline Mary “Moya” (née Cleary), là một cô diễn viên, and cha của ông, Thomas George Eagleton West, chiếm hữu một nhà máy sản xuất chế tạo nhựa.[8] West theo học Eton College and Trinity College, Dublin.[8][9]. Anh rất tốt nghiệp trường Âm nhạc and Kịch Guildhall năm 1995.[10]
Công danh sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Phim and truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Những trình diễn của West gồm có True Blue, Chicago, Richard III, and Mona Lisa Smile.. Tầm quan trọng truyền hình đáng để ý nhất của ông là công an Jimmy McNulty của công an Đất nước Hoa Kỳ trong bộ phim truyền hình truyền hình The Wire của đài truyền hình HBO. West đc nhận định cao về tính đúng mực của giọng Mỹ.[11][12] Những năm làm The Wire, West đạo diễn tập mùa 5 “Took”.[13]
West đc lưu lại sao như Lysander trong bộ phim truyền hình năm 1999 của cơn mơ đêm Cơn mơ Mùa nắng của William Shakespeare. Trong số bộ phim truyền hình điện ảnh, ông đã biểu đạt nhạc sĩ sắt kẽm kim loại nặng Kirk Cuddy trong bộ phim truyền hình Rock Star năm 2001.
Năm 2006, West xuất hiện thêm trong vai khách mời trong 1 phác họa trong The Catherine Tate Show, cùng theo với “Frankie Howerd impressionist”. Trong năm 2007, ông đã chơi cho nhà chính trị Spartan Theron năm 300 and Detective Poppil ở Hannibal Rising. West đóng vai Supervillain, Jigsaw, trong bộ phim truyền hình Punisher: War Zone của Marvel năm 2008. Năm 2010, anh chứa một tầm quan trọng là Tướng Virilus trong bộ phim truyền hình kinh dị đầy phiêu lưu của Neil Marshall Centurion.[14]. West đc lưu lại sao trong bộ phim truyền hình ma quỷ của Anh, The Awakening.[15]
West đã làm các việc làm khác trên Ti vi and radio. Anh xuất hiện thêm trong vai Oliver Cromwell trong Channel 4 series The Devil’s Whore. Anh cũng màn biểu diễn ca khúc “Dr. West”, ca khúc mở màn của album Eminem’s Relapse năm 2009, như 1 bác sĩ giải phóng Eminem xuất phát điểm từ 1 cơ sở phục sinh công dụng. West đã đóng tầm quan trọng điện thoại cảm ứng trong thời điểm tháng một năm 2009 trong những khi Eminem đã thu âm nó trong 1 studio của Miami.
Vào thời điểm tháng 12 năm 2009, West đã đóng vai Hank trong 1 chương trình phát thanh của Eugene O’Neill trong chương trình The Hairy Ape của Đài truyền hình BBC Radio 3, [19] là một người thuyết trình khách mời trong chương trình Have I Got News for You của đài Đài truyền hình BBC and kết thúc năm ở bên cạnh Joan Rivers and Sarah Jessica Parker với 1 lần xuất hiện thêm trong chương trình Giao thừa năm mới của Graham Norton.[16]
Trong thời điểm 2011, West diễn xuất người thuyết trình tin về bộ phim truyền hình truyền hình The Hour của Đài truyền hình BBC-Ti vi. Anh cũng đã có thời điểm từng đóng vai Fred West trong bộ phim truyền hình hài Tương thích dành cho những người to của ITV, đề ra một trình diễn mà con gái của kẻ giết người đồng loạt diễn đạt là “thực chất tà ác của Fred West” – nhân vật, cách thức miêu tả của anh ta, thậm chí là cả cách thức đi của anh ta “[17]
Vào thời điểm năm 2012, West đc đề cử tầm quan trọng của Mance Rayder trong game trò chơi of Thrones của HBO, nhưng đã biết thành lắc đầu vì thời khắc ông phải chỉ ra khỏi hạnh phúc gia đình.[18] Anh đóng vai nhà sinh hoạt thế gới đồng tính Jonathan Blake trong bộ phim truyền hình Pride năm 2014 về cuộc đình công của những thợ mỏ năm 1984-1985 ở Anh. Những ngôi sao sáng phương Tây như Noah Solloway trong loạt phim The Affair của Showtime, trình chiếu trong thời điểm tháng 10 năm 2014. Tập phim đã đc gia hạn cho 1 mùa thứ ba vào thời điểm năm 2015.
List phim nhập cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Phim chiếu rạp[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
1991 | 3 Joes | Joe Smoker | phim ngắn |
1995 | Richard III | Henry, Earl of Richmond | |
1996 | True Blue | Donald Macdonald | |
1996 | Surviving Picasso | Paulo Picasso | |
1996 | E=mc2 | Spike | |
1997 | The Gambler | Alexei | |
1997 | Diana & Me | Rob Naylor | |
1997 | Spice World | Photographer | |
1999 | A Midsummer Night’s Dream | Lysander | |
1999 | Star Wars: Episode I – The Phantom Menace | Palace Guard | |
2000 | 28 Days | Jasper | |
2001 | Rock Star | Kirk Cuddy | |
2002 | Ten Minutes Older | Young Man | |
2002 | Chicago | Fred Casely |
Critics’ Choice Movie Award for Best Acting Ensemble Màn hình hiển thị Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture |
2003 | Mona Lisa Smile | Bill Dunbar | |
2004 | The Forgotten | Ash Correll | |
2006 | Stingray | Luther | phim ngắn |
2007 | Hannibal Rising | Inspector Popil | |
2007 | 300 | Theron | |
2008 | Hold On | Delivery Man | Short film |
2008 | Punisher: War Zone | Billy Russotti/Jigsaw | |
2010 | Centurion | General Titus Flavius Virilus | |
2010 | Jackboots on Whitehall | Fiske | Voice |
2010 | Words of the Blitz | Sir John Colville | |
2010 | From Time lớn Time | Caxton | |
2011 | Johnny English Reborn | Simon Ambrose | |
2011 | Arthur Christmas | Lead Elf | Voice |
2011 | The Awakening | Robert Mallory | |
2012 | John Carter | Sab Than | |
2013 | Boy Cried Wolf | Hughie | Short film |
2014 | Pride | Jonathan Blake | |
2014 | Testament of Youth | Mr Brittain | |
2016 | Genius | Ernest Hemingway | |
2016 | Money Monster | Walt Camby | |
2016 | Finding Dory | Rudder | Voice |
2017 | The Square | Julian Gijoni | |
2018 | Colette | Henry Gauthier-Villars | |
2018 | Tomb Raider | Lord Croft |
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
1998 | Out of Hours | Dr. Paul Featherstone | Television film |
1999 | A Christmas Carol | Fred | Television film |
2001 | The Life và Adventures of Nicholas Nickleby | Sir Mulberry Hawk | Television film |
2002–2008 | The Wire | Detective Jimmy McNulty | 56 episodes Crime Thriller Award for Best Actor |
2006 | The Catherine Tate Show | Actor | Episode: “#3.5” |
2008 | The Devil’s Whore | Oliver Cromwell | 4 episodes |
2009 | Breaking the Mould | Howard Florey | Television film |
2011–2012 | The Hour | Hector Madden | 12 episodes Broadcasting Press Guild Award for Best Actor(2012) Nominated—Golden Globe Award for Best Actor – Miniseries or Television Film (2012) Nominated—Critics’ Choice Television Award for Best Movie/Miniseries Actor (2013–2014) |
2011 | Appropriate Adult | Fred West | 2 episodes British Academy Television Award for Best Actor Nominated—Crime Thriller Award for Best Actor Nominated—Royal Television Society Award for Best Actor |
2013 | Burton & Taylor | Richard Burton | Television film Nominated—British Academy Television Award for Best Actor Nominated—Satellite Award for Best Actor – Miniseries or Television Film |
2014–nay | The Affair | Noah Solloway | 31 episodes Satellite Award for Best Actor – Television Series Drama (2015–2016) Nominated—Golden Globe Award for Best Actor – Television Series Drama (2015) |
2017 | Panorama | Narrator | Voice Episode: “Germany’s New Nazis” |
2018 | Les Misérables | Jean Valjean |
Tìm hiểu thêm[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
“Dominic West”. Front Row Interviews. ngày 3 tháng bảy năm 2011. Đài truyền hình BBC Radio 4 Extra. Truy vấn ngày 18 tháng một năm 2014.
- ^ “Television Awards Winners in 2012 – Ti vi Awards”. Bafta.org. Truy vấn ngày 26 tháng tám năm 2014.
- ^ “Golden Globe actor profile”. Hollywood Foreign Press Association. Truy vấn ngày 21 tháng bảy năm nhâm thìn.
- ^ “Profile”. directors.findthecompany.co.uk. Bản gốc tàng trữ ngày một tháng hai năm 2015. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
- ^ Hardy, Rebecca. “My selfish womanising days are over… thank god!’ When he hit the big time with The Wire, Dominic West admits he was seduced by the trappings of fame”. crookedtimber.org. Truy vấn ngày 11 tháng bảy năm nhâm thìn.
- ^ “WEST Moya: Death notice”. irishtimes.com.
- ^ Gliatto, Tom (ngày 5 tháng tám năm 2002). “Deceptive Detective”. People Magazine. Truy vấn ngày 31 tháng năm năm 2011.
- ^ aăâAnthony, Andrew (ngày 26 tháng 10 năm 2008). “Andrew Anthony talks lớn actor Dominic West”. The Guardian. London, UK. Truy vấn ngày 10 tháng ba thời điểm năm 2012.
- ^ Philby, Charlotte (ngày 21 tháng ba năm 2009). “My Secret Life: Dominic West, actor, 39”. The Independent. London, UK. Truy vấn ngày 26 tháng tám năm 2009.
- ^ “Dominic West, Class of 1995”. Guildhall School of Music và Drama. Truy vấn ngày 29 tháng 10 năm 2014.
- ^ Levinson, Paul. “McNulty on his fine Baltimore accent”. PaulLevinson.blogspot.com. Truy vấn ngày 26 tháng tám năm 2009.
- ^ Rohrer, Finlo; Fraser, Katie (ngày 30 tháng một năm 2009). “The good, the bad và the mangled”. Đài truyền hình BBC News. Truy vấn ngày 10 tháng ba thời điểm năm 2012.
- ^ “‘The Wire’: The Dominic West perspective”. Los Angeles Times. ngày 17 tháng hai năm 2008. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
- ^ “Official Domestic One-Sheet: Neil Marshall’s Centurion”. Dreadcentral.com. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
- ^ “Early Sales Art: The Awakening”. Dreadcentral.com. ngày 14 tháng năm năm 2010. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
- ^ “Jump for Latest Centurion đoạn phim”. Dreadcentral.com. ngày 22 tháng ba năm 2010. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
- ^ “Ti vi portrayal of killer leaves daughter scared”. Yahoo!. Truy vấn ngày 25 tháng tám năm 2011.
- ^ Ryan, Maureen (ngày 3 tháng tám thời điểm năm 2012). “‘trò chơi Of Thrones’: Dominic West Of The ‘Wire’ Rejected A Role On The HBO Drama”. Huffington Post. Truy vấn ngày 19 tháng tư năm nhâm thìn.
Kết nối ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons lại thêm hình ảnh and phương tiện đi lại truyền tải về Dominic West. |
Bài Viết: Dominic West là gì? Chi tiết về Dominic West mới nhất 2022
Nguồn: blogsongkhoe365.vn